Mệnh Kim là gì? Giải mã những điều chưa biết về mệnh Kim

menh-kim.png

Theo quan niệm của Trung Hoa cổ, thì mọi vật đều được xuất phát từ 5 nguyên tố cơ bản là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Trong đó, hành Kim được nuôi dưỡng do trời đất, thiên nhiên mà thành. Vậy mệnh Kim là gì? Những người mệnh Kim thuộc những năm sinh nào? Còn điều chưa biết gì về mệnh này? Hãy cùng dankocity theo dõi ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Mệnh Kim là gì?

Mệnh Kim tượng trưng cho một loại kim khí và kim loại ở trong trời đất hoặc cũng có thể chỉ về một mùa thu cũng như sức mạnh. Hành Kim cũng có thể được hiểu là một món hàng xin xắn, quý giá như đao kiếm.

Những vật thuộc tính Kim thường có giá trị tiềm ẩn, gia cố bền bỉ và đặc biệt là nội lực vững chắc. Về mặt tích cực thì Kim là sự truyền đạt thông tin, sự công minh và những ý tưởng sắc sảo. Còn mặt tiêu cực thì Kim cũng có thể là phiền muộn, là hiểm họa hoặc thậm chí là sự hủy hoại.

Loc-Linh-Tam-Hop-Nguoi-Menh-Kim-Tuoi-Dau.jpg
Lộc Linh Tam Hợp dành cho người mệnh kim

Người thuộc mệnh Kim sinh năm bao nhiêu?

Trong hành Kim sẽ bao gồm có 6 nạp âm và được quy ước như sau:

  • Nhâm Thân (là những người sinh vào các năm 1932, 1992) và Quý Dậu (những người sinh năm 1933, 1993) đều được gọi là Kiếm Phong Kim (vàng đầu mũi kiếm). Đây cũng là hành Kim mạnh nhất.
  • Canh Thìn (người sinh năm 1940, 2000) và Tân Tỵ (những người sinh năm1941, 2001) đều được gọi là Bạch Lạp Kim (vàng trong nến rắn).
  • Giáp Ngọ (sinh các năm 1954, 2014) và Ất Mùi (người sinh năm 1955, 2015) đều được gọi là Sa Trung Kim (vàng trong cát).
  • Nhâm Dần (những người sinh năm vào 1962, 2022) và Quý Mão (những người sinh năm 1963 và 2023) đều được gọi là Kim Bạc Kim (vàng pha bạch kim).
  • Canh Tuất (gồm những người sinh năm 1970, 2030) và Tân Hợi (cùng người sinh năm 1971, 2031) đều được gọi là Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức). Giáp Tý (những người sinh năm 1984, 1924) và Ất Sửu (những người sinh năm 1985, 1925) đều được gọi là Hải Trung Kim (vàng dưới biển).

Mệnh Kim tương sinh và tương khắc với những mệnh nào?

Mệnh Kim tương sinh với các mệnh nào?

Theo phong thủy thì:

  • Thổ sinh Kim: Đất đai chính là nơi vỗ về, bảo vệ và che chở cho kim
  • Kim sinh Thủy: Kim mỗi khi gặp nhiệt độ cao thì sẽ nóng chảy và tạo thành kim loại lỏng, thành Thủy.

Chính vì vậy mà những người mệnh Thổ và mệnh Thủy được xem là 2 mệnh hợp với Kim nhất. Tuy nhiên nếu như các bạn thuộc mệnh Kiếm Phong Kim hoặc Sa Kim Trung thì cũng được xem là hợp với mệnh Hỏa.

quy-luat-ngu-hanh.png
Quy Luật trong ngũ hành vạn vật tương sinh tương khắc

Những mệnh có quan hệ xung khắc với mệnh Kim

Theo phong thủy cụ thể:

  • Hỏa khắc Kim: Sức nóng của Hỏa sẽ làm cho Kim bị tan chảy
  • Kim khắc Mộc: Kim loại sẽ không thể làm cho cây cối phát triển được.

Do vậy mà những người mệnh Hỏa và mệnh Mộc đều được xem là 2 mệnh khắc với Kim. Đặc biệt là những người thuộc mệnh Bạch Lạp Kim, Hải Trung Kim và Kim Bạch Kim, Thoa Xuyến Kim cũng đều khắc Mộc và Hỏa vô cùng mạnh mẽ.

Mệnh Kim hợp và kỵ với những màu sắc nào?

Mệnh Kim hợp những màu sắc nào?

  • Màu vàng đậm: Đây cũng chính là màu sắc của hành Kim, là biểu tượng của sự hoàn thiện và may mắn về tất cả mọi mặt
  • Màu nâu: Là màu tốt, được quý nhân phù trợ và thuận lợi cho đường con cái về sau
  • Màu xám: Đây sẽ là màu mang đến sự sạch sẽ, điều may mắn
  • Màu trắng: Đây cũng là màu sắc thuộc hành Kim, biểu tượng cho sự trong trắng và thuần khiết.
  • Màu bạc: Màu sắc biểu tượng cho sự tinh khiết, trong sáng và giản dị.
bang-mau-sac-phong-thuy.png
Bảng màu sắc phong thủy

Những màu sắc kỵ với hành Kim

Màu đỏ, cam và hồng: Đây đều là những màu sắc tượng trưng của mệnh Hỏa, mà Hỏa lại khắc với Kim. Chính vì lẽ đó mà những người mệnh Kim cần phải thận trọng khi lựa chọn những vật phẩm mang màu sắc này.

Mệnh Kim hợp và khắc với con số nào?

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay thì những con số có một vai trò rất quan trọng, ví dụ như số điện thoại, biển số xe hoặc số nhà… Chính những điều này sẽ tạo nên một ngoại lực tác động mạnh lên bản mệnh của mỗi người. Đây cũng chính là lí do mà ai cũng muốn kiếm tìm cho mình những những con số hợp với mệnh của bản thân.

Đối với hành Kim có cung mệnh là Càn thì con số thích hợp sẽ là 2, 5, 6, 7, 8 và con số khắc gồm có số 9. Cung mệnh là Đoài thì con số thích hợp nhất là 2, 5, 6, 7, 8 còn con số khắc mệnh cũng là số 9.

Chọn số theo âm dương ngũ hành

chon-so-theo-am-duong-ngu-hanh.jpg

Chọn số theo âm dương ngũ hành

Nhằm để tăng cường thêm những vận may cho bản thân thì các bạn cũng có thể xem xét về yếu tố Ngũ Hành của bản mệnh cần phải bổ sung hành nào để bổ sung con số sao cho phù hợp. Đại diện ngũ hành của các con số cụ thể:

  • Hành Mộc (Giáp, Ất): 1, 2
  • Hành Hỏa (Bính, Đinh): 3, 4
  • Hành Thổ (Mậu, Kỷ): 5, 6
  • Hành Kim (Canh, Tân): 7, 8
  • Hành Thủy (Nhâm, Quý): 9, 0

Bảng tra cứu số hợp mệnh

STT NGŨ HÀNH CUNG MỆNH SỐ HỢP MỆNH SỐ KHẮC MỆNH
1 KIM Càn 7 – 8 – 2 – 5 – 6 9
2 KIM Đoài 6 – 8 – 2 – 5 – 7 9
3 MỘC Chấn 9 – 1 – 4 – 3 6 – 7
4 MỘC Tốn 1 – 3 – 4 6 – 7
5 THUỶ Khảm 4 – 6 – 7 – 1 8 – 2 – 5
6 HOẢ Ly 3 – 4 – 9 1
7 THỔ Khôn 8 – 9 – 5 – 2 3 – 4
8 THỔ Cấn 2 – 9 – 5 – 8 3 – 4

Tại sao phải lựa chọn số tài khoản hợp mệnh Kim

Như bạn đã biết thì mệnh Kim là tượng trưng cho kim loại, chính là linh khí của đất trời và nó được thiên nhiên tạo nên. Do vậy mệnh này sẽ đại diện cho các thể cứng rắn và khả năng chịu đựng rất cao. Với bản tính sắc sảo và thông minh trong mọi tình huống tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những vấn đề làm ảnh hưởng đến công việc và cuộc sống.

Ưu điểm tài khoản số đẹp

Người mệnh Kim, thường sẽ là những người có đầu óc rất thông minh và tố chất lãnh đạo. Ý chí mạnh mẽ, kiên định cùng một thái độ tập trung vào mục tiêu, hơn nữa lại có tầm nhìn xa trông rộng. Đặc biệt đầu óc tinh anh, sắp xếp xử lý mọi việc luôn luôn ổn thỏa, hơn nữa còn giúp dễ dàng thích nghi với sự thay đổi về mặt tính cách, đặc điểm của người mệnh này.

Nhờ vào khả năng của mình cho nên những người này thường có sức ảnh hưởng vô cùng lớn và thu hút sự chú ý của những người xung quanh. Những phẩm chất này sẽ có vai trò quan trọng trong việc hình thành nên bản tính đầy tham vọng.

Nhược điểm tài khoản số đẹp

Người mệnh Kim có một nhược điểm lớn nhất chính là bảo thủ và cứng nhắc, luôn thích làm theo ý mình, hay tính toán thiệt hơn. Khi tâm trạng bất an thì họ sẽ trở nên cáu kinh và cũng thường cố chấp.

Hướng dẫn cách chọn số tài khoản hợp mệnh Kim

chon-so-tai-khoan-hop-menh-kim.jpg

Hướng dẫn cách chọn số tài khoản hợp mệnh Kim

Chọn số tài khoản hợp với mệnh Kim theo mệnh niên

Chọn lựa các số tài khoản hợp mệnh Kim theo mệnh niên có nghĩa là bạn chọn số tài khoản có chứa các con số theo bản mệnh và tương sinh với mệnh này. Theo thuyết ngũ hành, Thổ sinh Kim cho nên bạn cần chọn ra con số thuộc ngũ hành Kim và Thổ. Mệnh Kim thì tương khắc với mệnh Hỏa, Mộc nên tránh những con số thuộc ngũ hành Hỏa và Mộc.

Ngoài ra người mệnh Kim nên lựa chọn số tài khoản phong thủy chứa các số như: 2, 5, 6, 7, 8  và tránh các số là: 3, 4, 9.

Ví dụ như:

  • Nên dùng các số: xxxx.6666888; xxxx.25252525; xxxx.56785678…
  • Nên tránh những con số: xxxx.3333.4444;xxxx.39393939; xxxx.4444.9999…

Chọn số tài khoản phù hợp mệnh Kim theo quan niệm dân gian

Theo quan niệm dân gian, thì mỗi con số lại có một ý nghĩa riêng biệt. Cụ thể như sau:

  • Số 0 – Bất: Có ý nghĩa là sự khởi đầu.
  • Số 1 – Nhất: Mang nghĩa là đầu tiên, độc và riêng biệt.
  • Số 2 – Nhị: Là mãi mãi
  • Số 3 – Tam: Con số thần bí và phát tài.
  • Số 4 – Tứ: Số tử, ngoài ra số 4 cũng tương ứng với các loại cây cỏ thân mềm, dây leo, tuy chúng mảnh mai nhưng lại phát triển rất nhanh, bền bỉ, đặc biệt dễ dàng thích nghi với môi trường và mọi hoàn cảnh.
  • Số 5 – Ngũ: Tượng trưng cho mọi điều may mắn tốt đẹp, phúc đức.
  • Số 6 – Lục: May mắn cùng tài lộc.
  • Số 7 – Thất: Ám chỉ sự thất bát và mất mát. Nhưng theo quan điểm của nhiều văn hóa khác, thì số 7 cũng tượng trưng cho sự may mắn, cho các vị thần. Số 7còn là con số của nhà Phật.
  • Số 8 – Bát: Phát đạt, may mắn và luôn gặp điều thuận lợi.
  • Số 9 – Cửu: Có ý nghĩa là vĩnh cửu và sự trường tồn.

Các con số này thường được lồng ghép lại với nhau để đem lại một ý nghĩa nào đó. VD: 6262 mang nghĩa Lộc mãi lộc mãi; 6677: Nhìn xấu xấu bẩn bẩn; 6868 là Lộc phát lộc phát; 8683 là Phát lộc phát tài; 569 chính là Phúc – Lộc – Thọ…

Việc lựa chọn những con số tài khoản theo cách luận số theo quan niệm dân gian chính là cách được đúc kết từ kinh nghiệm của lâu đời, cách này mang ý nghĩa tinh thần rất cao. Nhưng đôi khi những con số đẹp cũng chưa chắc là đã phù hợp với cung mệnh của bản thân. Bạn cũng có thể theo dõi thêm một số phương pháp dưới đây để có thể chọn cho bản thân một dãy số tài khoản phù hợp nhất.

Chọn lựa số tài khoản hợp mệnh Kim theo quẻ dịch

tai-khoan-dep.jpg

Chọn lựa số tài khoản hợp mệnh Kim theo quẻ dịch

Dựa theo cách tính của Kinh dịch, bạn sẽ thấy được số tài khoản của mình có quẻ hung hay là cát. Ví dụ với gia chủ mệnh Kim muốn dùng số tài khoản thì sẽ có các cách tính như sau:

  • Bước 1: Hãy chia dãy số tài khoản ra làm 2 phần: thượng quẻ và hạ quẻ. Tùy thuộc vào dãy số tài khoản của bạn là bao nhiêu số mà chia số lượng số ở mỗi phần thượng, hạ quẻ khác nhau. Nhưng phần thượng quẻ thường sẽ ít hơn so với số của phần hạ quẻ nếu dãy số tài khoản của bạn là một số lẻ.
  • Bước 2: Cộng tổng mỗi phần với nhau.
  • Bước 3: Lấy tổng thượng quẻ và hạ quẻ lần lượt tiến hành chia cho 8, số dư của phép chia sẽ là số trong quẻ dịch.
  • Bước 4: Lấy số dư đó để xem xét nó tương ứng với số quái nào: (1) Cung Càn và (2) Cung Đoài; (3) Cung Ly; (4) Cung Chấn; (5) Cung Tốn, (6) Cung Khảm; (7) Cung Cấn;(8) Cung Khôn.
  • Bước 5: Giải nghĩa các quái như sau: Càn (trời )= thiên, Ly = lửa (hỏa), Khôn (đất) = địa  hoặc Khảm (nước) = thủy, Đoài (hồ) = trạch, Chấn (sấm) = lôi, Tốn (gió) = phong, Cấn (núi) .
  • Bước 6: Kết hợp cùng với Thượng quẻ và Hạ quẻ để ra quẻ dịch.

Như vậy, khi lựa chọn số tài khoản theo quẻ dịch thì bạn cũng nên chọn số có quẻ cát dưới đây:

Quẻ cát

Quẻ hung

Số quẻ Tên quẻ Số quẻ Tên quẻ
1 Thuần Càn 3 Thủy Lôi Truân
2 Thuần Khôn 4 Sơn Thủy Mông
5 Thủy Thiên Nhu 6 Thiên Thủy Tụng
7 Địa Thủy Sư 9 Phong Thiên Tiểu Súc
8 Thủy Địa Tỷ 12 Thiên Địa Bĩ
10 Thiên Trạch Lý 17 Trạch Lôi Tùy
11 Địa Thiên Thái 18 Sơn Phong Cổ
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 19 Địa Trạch Lâm
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 20 Phong Địa Quan
15 Địa Sơn Khiêm 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp
16 Lôi Địa Dự 23 Sơn Địa Bác
22 Sơn Hỏa Bí 24 Địa Lôi Phục
26 Sơn Thiên Đại Súc 25 Thiên Lôi Vô Vọng
27 Sơn Lôi Di 29 Thuần Khảm
28 Trạch Phong Đại Quá 33 Thiên Sơn Độn
30 Thuần Ly 36 Địa Hỏa Minh Di
31 Trạch Sơn Hàm 38 Hỏa Trạch Khuê
32 Lôi Phong Hằng 39 Thủy Sơn Kiển
34 Lôi Thiên Đại Tráng 41 Sơn Trạch Tồn
35 Hỏa Địa Tấn 43 Trạch Thiên Quái
37 Phong Hỏa Gia Nhân 44 Thiên Phong Cấu
40 Lôi Thủy Giải 47 Trạch Thủy Khốn
42 Phong Lôi Ích 48 Thủy Phong Tỉnh
45 Trạch Địa Tụy 51 Thuần Chấn
46 Địa Phong Thăng 52 Thuần Cấn
49 Trạch Hỏa Cách 54 Lôi Trạch Quy Muội
50 Hỏa Phong Đỉnh 56 Hỏa Sơn Lữ
53 Phong Sơn Tiệm 57 Thuần Tốn
55 Lôi Hỏa Phong 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
58 Thuần Đoài 64 Hỏa Thủy Vị Tế
59 Phong Thủy Hoán
60 Thủy Trạch Tiết
61 Phong Trạch Trung Phu
63 Thủy Hỏa Ký Tế

Ví dụ: một STK là “0878808866”, theo cách tính ở trên, ta sẽ chia thành:

  • Thượng quẻ =  0+8+7+8+8 = 31 : 8 = 3 dư 7 (ứng cung Cấn ) => thẻ Sơn
  • Hạ quẻ =  = 28 : 8 = 3 dư 4 (ứng với cung Chấn) => Lôi

Vậy STK 0877709944 sẽ thuộc về quẻ cát Sơn Lôi Di (quẻ số 27). Quẻ này cho biết rằng số tài khoản ngân hàng này rất tốt, hợp phong thủy sẽ giúp bạn trong việc làm ăn thuận lợi, may mắn.

Phương pháp chọn số tài khoản theo quẻ dịch sẽ giúp bạn có thể biết được số tài khoản đó có thực sự hợp với mình hay không. Nhưng nhược điểm của phương pháp này chính là khá tốn thời gian, công sức trong việc tính toán ra quẻ đó là quẻ nào và dịch xem là nó tốt hay xấu.

Chọn số tài khoản mệnh Kim theo mệnh niên kết hợp Du niên

so-tai-khoan-hop-menh-kim.jpg

Chọn số tài khoản mệnh Kim theo mệnh niên kết hợp Du niên

Du Niên còn được hiểu là một khái niệm vận động đi lại của các trường khí nội ngoại đông tây có thể là tốt hoặc cũng có thể là xấu, giống như một quy luật không căn cứ vào bất kỳ một điều gì, vô tình tác động đến cuộc sống con người và những sự vật xung quanh. Theo nghiên cứu, thì Du Niên đặc biệt quan trọng trong việc lựa chọn số đẹp hợp với phong thủy để luận ra những cặp số hợp mệnh tốt hay xấu đồng thời chứa các con số có trường năng lượng tốt giúp hóa giải những điều không tốt đẹp.

Du niên bao gồm 8 sao và được chia thành 4 sao tốt, 4 sao xấu cụ thể:

  • 4 sao tốt là: Phục Vị, Thiên Y, Phúc Đức, Sinh Khí.
  • 4 sao xấu gồm có: Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ.

Mỗi sao này sẽ có các cặp số tương ứng, giúp truyền năng lượng tích cực cho gia chủ.

Sao Ý nghĩa Cặp số tương ứng
Sinh Khí Là sao tốt nhất trong Du Niên. Nó tạo ra sinh khí giúp gia chủ có được một sức khỏe dồi dào, năng lượng tràn đầy và hữu lộc lộc tồn. 28 – 82, 14 – 41,39 – 93 và cặp 67 – 76
Phúc Đức (Diên Niên) Sao hòa thuận, thừa hưởng được lộc tiên gia để lại, khi đi ra ngoài thì được quý nhân phù trợ. 19 – 91, 34 – 43 cùng 26 – 62 và 78 – 87
Thiên Y Chính là sao chủ về lộc lá, vượng tài lộc, tức là tiền bạc dư giả cùng một tài vận thăng tiến 27 – 72 hoặc 68 – 86,49 – 94, 13 – 31
Phục Vị Sao chủ về bình yên, an lành cũng như hạnh phúc, được gia tiên gia hộ độ trì, thu hút tài lộc. 00, 11, 22, 33, 44, 55,66, 77, 88 con số 99
Tuyệt Mệnh Là hung tinh mang nhiều năng lượng xấu, được xem là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe khiến con người luôn trong tình trạng căng thẳng, bị ức chế, hay suy nghĩ nhiều mà sinh bệnh tật. 69 – 96, 12 – 21,37 – 73 với 48 – 84
Lục Sát Một sao hung hại, tai ương và gây cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, gây tranh chấp, va chạm khiến gia đình không thuận hòa. 29 – 92 và 16 – 61,83 – 38, 47 – 74
Ngũ Quỷ Hung tinh trong Du Niên, cho biết rằng các mối quan hệ, tình cảm không thuận, gần được lại dễ mất, hoặc những việc không đâu vô cớ ập đến, tai bay vạ gió. 36 – 63, 79 – 97,24 – 42, 18 – 81
Họa Hại Là sao không may mắn, gia chủ dễ gặp những chuyện thị phi, phiền toái hay làm phúc phải tội và dễ bị hàm oan. 89 – 98, 23 – 32,17 – 71 thêm 46 – 64

Theo thuyết ngũ hành, thì mệnh Kim hợp với số 6, 7, 2, 5, 8. Khi kết hợp với các con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì nghĩa là các cặp số hợp với mệnh Kim như: 67, 76, 28, 82, 26, 62, 68, 86, 78, 87, 72, 27, 55, 66, 77, 88.

Lưu ý rằng: Khi số tài khoản mà xuất hiện cặp số ứng với sao xấu. Số xấu này cũng có thể xuất hiện ở đầu số tài khoản – dãy số thường được cố định. Bạn không cần phải quá lo lắng mà chỉ cần tính toán xét xem dãy số đó đã có các cặp số tốt triệt tiêu mọi ảnh hưởng, hung hại của số xấu chưa. Dưới đây là các quy tắc khắc chế giữa các sao trong Du niên, cụ thể:

  • Sinh Khí giáng Ngũ Quỷ
  • Thiên Y chế Tuyệt Mệnh
  •  Diên Niên yểm Lục Sát

Số điện thoại hợp mệnh Kim

chon-so-dien-thoai-menh-kim.jpg

Số điện thoại hợp mệnh Kim

Chọn số sim cho người mệnh Kim theo ngũ hành bản mệnh

– Hành Thủy: số 1

– Hành Thổ: 2, 5 và số 8

– Hành Mộc: 3 và 4

– Hành Kim: 6 và số 7

– Hành Hỏa: số 9

Xét theo quan hệ tương sinh thì Thổ sinh Kim, quan hệ tương khắc thì Hỏa khắc Kim. Vì vậy, người mệnh Kim sẽ hợp với số điện thoại chứa các con số may mắn là: 2, 5, 8, 6 và số 7. Các con số đại kỵ không nên xuất hiện trong số điện thoại chính là số 9.

Ngoài ra, bạn cũng lựa chọn con số may mắn theo cách tính sau đây.

Ví dụ: bạn sinh năm 1992, bạn hãy lấy tổng: 1+9+9+2=21, lấy 2+1=3

  • Nếu bạn là nam thì hãy lấy: 10 – 3=7 – đây chính là con số may mắn của bạn.
  • Nếu bạn là nữ thì lấy: 3+5=8  – số may mắn cho bạn nữ mệnh Kim sinh năm 1992.

Chọn lựa số điện thoại hợp mệnh Kim đảm bảo yếu tố âm dương

chon-sim-phong-thuy-menh-kim.jpg

Chọn sim phong thủy mệnh Kim

Cách lựa chọn này cũng khá dễ đáp ứng nhưng một vài người khi đi tìm sim lại bỏ qua khá đáng tiếc. Phong thủy sim số quy ước như sau: những số chẵn sẽ thuộc vận âm và những số lẻ sẽ thuộc vận dương. Vậy để thỏa mãn cân bằng âm dương bạn chỉ cần chọn cho mình một dãy số điện thoại có 5 số chẵn và 5 số lẻ. Tỷ lệ này không được vượt quá 60%.

Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý sự cân bằng âm dương giữa bản mệnh Kim và vượng của dãy số sim. Nếu bạn thuộc nhóm mệnh Kim thì nên chọn lựa các dãy số vượng dương, nghĩa là các dãy số chứa nhiều số lẻ hơn và ngược lại.

Chọn số điện thoại mệnh Kim theo quẻ Kinh Dịch

Cách lựa chọn này sẽ dựa theo hệ thống lý thuyết của quẻ Kinh Dịch. Theo đó bạn cần phải chọn cho mình dãy số có quẻ chủ là Cát vì quẻ chủ này đóng vai trò chủ đạo trong việc xác định yếu tố phong thủy của dãy số sim. Hơn nữa bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau đây:

– Dãy số điện thoại phù hợp mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ tốt.

– Dãy số điện thoại hợp với mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ bình thường

– Dãy số điện thoại hợp cùng mệnh Kim có quẻ chủ tốt và quẻ hỗ xấu như không nằm trong các quẻ đại hung,….

Chọn sim phong thủy phù hợp mệnh Kim dựa vào Cửu tinh đồ pháp

Phương pháp chọn sim này còn được gọi với cái tên là phương pháp an sao hạ quẻ. Mỗi người trong chúng ta được sống trong thời kỳ Hạ Nguyên và đón nhận sức mạnh, nguồn năng lượng từ sao Bát Bạch.

Các chuyên gia phong thủy đã chỉ rõ rằng, dãy số mà ẩn chứa càng nhiều số 8 thì sẽ càng mang lại nhiều điều may mắn cho thân chủ. Thật trùng hợp khi số 8 cũng chính là con số may mắn cho chủ nhân mệnh Kim. Do đó, bạn có thể lựa chọn các số điện thoại đẹp, hợp phong thủy mệnh Kim như là: sim tam hoa 8, sim tứ quý 8…

Thêm nữa bạn cũng có thể dựa vào quan niệm dân gian để dễ dàng tính tổng nút của số điện thoại cũng như ý nghĩa của từng cặp số mang lại cho chủ nhân mệnh Kim. Các cặp số mang ý nghĩa cát lành như sim thần tài đuôi 39, 79 hoặc sim lộc phát phát lộc đuôi 68, 86 vf sim ông địa đuôi 38…

Người mệnh kim nên đeo phụ kiện vàng hay bạc?

menh-kim-nen-deo-vang-hay-bac.jpg

Người mệnh kim nên đeo vàng hay bạc

Vàng được biết đến là một loại kim loại quý thuộc hành KIM. Vàng có 2 loại chính đó là vàng ta và vàng tây. Vàng ta là các món đồ trang sức được làm từ vàng 18k hoặc 24k. Còn vàng tây sẽ là vàng trắng, bạch kim hoặc kim cương.

Trên thực tế, người mệnh KIM rất thích hợp với việc đeo vàng, dù là vàng truyền thống hay vàng trắng, kim cương. Bởi vì theo ngũ hành âm dương, mệnh KIM sẽ tương hợp với mệnh KIM. Ngoài ra KIM còn sinh THỦY, cho nên người mệnh Kim còn có thể lựa chọn nhẫn, dây chuyền hoặc gắn thêm đá có màu vàng sậm hoặc xanh lá để chiêu tài kích lộc.

Lưu ý rằng: Dù cho người mệnh KIM rất hợp với màu vàng. Tuy nhiên người dùng cũng nên tránh đeo những trang sức đẹp có gắn đá màu đỏ, hồng, tím. Bởi xét theo ngũ hành tì đây là những vàng chế khắc, nó sẽ lấy đi tài lộc và mọi điều suôn sẻ của người mệnh KIM .

Lời kết

Số tài khoản hợp mệnh Kim trên đây là bài viết tổng hợp về những thông tin liên quan đến mệnh Kim. Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết. Mời các bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo để có thêm kiến thức về các mệnh trong phong thủy của chúng tôi!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0354 443 444
chat-active-icon