Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất 2021

cach-tinh-lai-suat

Lãi suất ngân hàng chắc hẳn luôn là mối quan tâm hàng đầu đối với những người đang có nhu cầu vay vốn ngân hàng. Hiện nay, gồm 4 cách tính lãi suất vay ngân hàng cơ bản mà các bạn có thể áp dụng. Là lãi suất cố định, lãi suất hỗn hợp, lãi suất theo dư nợ giảm dần và lãi suất thả nổi. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng dankocity tìm hiểu chi tiết hơn về từng phương thức nhé!

Top lãi suất vay ngân hàng thấp nhất năm 2021

Tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất năm 2021

Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp
VIB 17 8,8
Bản Việt 17-18 6.5
VPBank 20 6,9 – 8,6
ACB 27 7,5 – 9,0
Sacombank 9,5 7,5 – 8,5
BIDV 11,9 6,6 – 7,8
TPBank 17 6,9 – 9,9
Maritime Bank 10 – 17 6,99 – 7,49
Vietcombank 10,8 – 14,4 7,5
Vietinbank 9,6 7,7

Top ngân hàng thế chấp sổ đỏ có mức vay tốt nhất

Ngân hàng Lãi vay thế chấp sổ đỏ
(%/năm)
Tỷ lệ cho vay Phí trả nợ trước hạn
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng Agribank 7,5 80-85% giá trị tài sản đảm bảo
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng BIDV 11 80% giá trị tài sản đảm bảo Miễn phí
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng Vietcombank 7,7 70% giá trị tài sản đảm bảo 1% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng Vietcapital 8 70% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng Vietinbank 7 70% giá trị tài sản đảm bảo 2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng HSBC 7 60% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng VPBank 9,6 75% giá trị tài sản đảm bảo 4% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân Sacombank 12,3 100% giá trị tài sản đảm bảo 2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ đối với ngân hàng VIB 10,2 70% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước

Top ngân hàng có lãi mua ô tô tốt nhất

Ngân hàng Lãi suất vay ngân hàng (%/năm)
Vietinbank 7,7
Bản Việt 6.5
Vietcombank 7,5
BIDV 7,3
Techcombank 8,29

Top ngân hàng có lãi vay sản xuất tốt nhất

Ngân hàng Lãi suất vay (%/năm)
Vietcombank 7,5
BIDV 6,7 – 7,5
Vietinbank 7 – 8,1
Bản Việt 6.5
MBBank 7 – 8
TPBank 6,8
ACB 7

Tổng quan về các loại lãi suất vay ngân hàng

Nam-ro-lai-suat-vay-ngan-hang-de-chu-dong-khi-vay
Tổng quan về các loại lãi suất vay ngân hàng

Trong mỗi loại lãi suất kể trên đều sẽ được sử dụng để tính lãi vay cho các sản phẩm tín dụng. Để đảm bảo quyền lợi cho mỗi khách hàng cũng như bù đắp được rủi ro cho chính ngân hàng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về mỗi loại lãi suất vay ngay dưới đây:

👉 Xem thêm: Cách tính hệ số sử dụng đất chi tiết từ A – Z mới nhất 2021

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định được sử dụng để tính theo lãi suất cố định ngay từ đầu. Theo đó, các bạn sẽ cần phải trả lãi theo mức lãi suất đó trong suốt khoảng thời gian vay vốn đã được quy định rõ trong hợp đồng. Đây sẽ là mức lãi suất cố định và không bị ảnh hưởng và thay đổi bởi lãi suất hiện hành của thị trường.

Ưu điểm lớn nhất của lãi suất cố định đó chính là khách hàng sẽ biết chính xác được chi phí về lãi cho khoản vay mà mình vay la bao nhiêu. Từ đó, có những sự chuẩn bị về mặt tài chính. Bên cạnh đó, với mức lãi suất không đổi này thì khách hàng sẽ tránh được các rủi ro về lãi suất trong suốt thời gian vay vốn.

Ví dụ: Các bạn đi vay tín chấp 100.000.000 VNĐ trong thời hạn 1 năm (12 tháng) với lãi suất cố định là 12%/ năm tính trên số dư nợ gốc. Từ đó, ta sẽ tính được số lãi và số vốn mà các bạn cần phải trả như sau:

  • Lãi suất hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VND.
  • Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 100.000000/12 + 1.000.000 = 8.333.333 + 1.000.000 = 9.333.333 VND
  • Các tháng sau số tiền phải trả sẽ tương tự cách tính như vậy cho đến khi kết thúc hợp đồng

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi được hiểu là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian. Khi áp dụng lãi suất thả nổi thì ngân hàng đều sẽ phải điều chỉnh lãi suất vay để cho khách hàng theo định kỳ từ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần. Mức lãi suất này có thể là tăng hoặc giảm tùy thuộc theo biến động thị trương và theo chính sách của ngân hàng đó vào trong thời điểm đó.

Công thức tính lãi suất thả nổi như sau: Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất

Trong đó:

  • Lãi suất cơ sở: thường được ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
  • Biên độ lãi suất: Sẽ được áp dụng một mức cố định trong suất thời gian vay vốn và được quy định cụ thể trong hợp đồng tín dụng.

Ví dụ: Các bạn vay ngân hàng 100.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm (12 tháng). Ngân hàng quy định áp dụng tính lãi suất thả nổi định kỳ 3 tháng điều chỉnh 1 lần. Lãi suất vay sẽ đươc tính theo công thức: Lãi suất thả nổi = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 3%. Theo đó, mức lãi suất vay mà khách hàng phải trả là:

  • Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 7%/năm. Từ đó, lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng đầu là 7% + 3% = 10%/năm.
  • Tại kỳ điều chỉnh lãi suất đầu tiên: lãi suất tiết kiệm 12 tháng tăng lên mức 8%/năm. Từ đó, lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 8% + 3% = 11%/năm.
  • Tại kỳ điều chỉnh lãi suất thứ 2: lãi suất tiết kiệm 12 tháng giảm xuống còn 6%/năm. Từ đó, lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 6% + 3% = 9%/năm

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp được hiểu là loại lãi suất kết hợp của lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Đây cũng chính là lãi suất phổ biến nhất hiện nay. Những ai mua nhà hay mua xe cũng đều áp dụng mức lãi suất này. Khi vay ngân hàng theo hình thức này. Khách hàng sẽ được áp dụng tính cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong thời gian vay vốn.

Thời gian đầu vay vốn. Ngân hàng sẽ áp dụng cho khách hàng một mức lãi suất cố định ưu đãi. Thông thường là trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy thuộc vào gói vay. Sau thời gian này thì lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức nêu trên.

Ưu điểm của loại lãi suất này là khách hàng trong thời gian đầu vay vốn sẽ chịu chi phí cao nhất do vốn gốc còn nguyên. Tuy nhiên, sau thời gian ưu đãi thì khách hàng sẽ phải chịu rủi ro biến động của lãi suất.

Ví dụ: Các  bạn vay 500 triệu trong 10 năm để mua xe. Lãi suất ưu đãi cố định ban đầu trong 2 năm đầu là 8%/năm. Sau đó, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất thả nổi là 10.5%/năm.

  • Số tiền lãi phải trả và số tiền các tháng trả ước tính như sau: Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 7.500.000 VNĐ
  • Số tiền trả hàng tháng tối đa: 7.666.667 VNĐ
  • Tổng tiền phải trả: 742.083.312 VNĐ
  • Tổng lãi phải trả: 242.083.312 VNĐ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng áp dụng hiện nay

Trên thị trường hiện nay có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng cực kỳ phổ biến đó là tính lãi theo dư nợ ban đầu và tính lãi theo dư nợ giảm dần. Hãy cùng tìm hiểu xem sự khác biệt giữa 2 phương thức này trong phần tiếp theo của bài viết sau đây:

Cách tính lãi suất vay của ngân hàng theo dư nợ ban đầu

cach-tinh-lai-suat-vay-ngan-hang-1
Bảng tính lãi trên dư nợ ban đầu

Với cách tính lãi suất vay của ngân hàng theo số dư nợ gốc. Tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong suốt quá trình vay. Và được tính theo số tiền gốc ban đầu. Cụ thể công thức như sau:

Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay : Thời gian vay

Ví dụ: Bạn vay số tiền là 48.000.000 đồng trong vòng 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm. Theo đó:

  • Số tiền gốc phải trả ngân hàng hàng tháng là: 48.000.000 : 12 tháng = 4.000.000 đồng
  • Số tiền lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là: 48.000.000 x 12% / 12 tháng = 480.000 đồng
  • Tổng số tiền phải trả hàng tháng là 4.480.000 đồng.

Cách tính lãi suất vay của ngân hàng theo dư nợ giảm dần

👉 Xem thêm: Vay tín chấp là gì? Cần đáp ứng điều kiện nào khi vay tín chấp?

cach-tinh-lai-suat-vay-ngan-hang
Bảng tạm tính lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Cách tính lãi suất vay của ngân hàng theo dư nợ giảm dần. Là dựa vào số tiền trên thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần nợ gốc người vay đã trả trong những tháng trước đó. Số dư nợ giảm dần thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng giảm dần theo thời gian.

Công thức tính lãi của ngân hàng theo dư nợ giảm dần như sau:

Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay : Số tháng vay

Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay 60 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 12%/năm. Theo đó:

  • Tiền gốc trả hằng tháng = 60.000.000 : 12 = 5.000.000 VNĐ
  • Tiền lãi tháng đầu = (60.000.000 x 12%)/12 = 600.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (60.000.000 – 5.000.000) x 12%/12 = 550.000 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như trên cho đến khi trả hết nợ.

Nên lựa chọn cách thức tính lãi nào?

Phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà các bạn chọn hình thức để tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Bởi vì từng cách tính đều có những ưu và nhược điểm riêng biệt.

Cách tính lãi suất vay của ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức phổ biến là thế chấp tài sản. Trong khi đó, cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích để cho vay những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.

Cách chọn thời gian vay thế nào cho hợp lý

Thời gian vay ngân hàng là khoảng thời gian được tính từ thời điểm khách hàng và ngân hàng ký tên trên hợp đồng vay vốn cho đến thời điểm khách hàng trả hết nợ hoặc đến hết thời hạn quy ước ở trên hợp đồng tín dụng.

Hiện nay, thời gian vay sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích vay, độ tuổi của khách hàng, tài chính… Nếu như khách hàng vay trong một thời gian quá ngắn thì không được hưởng các ưu đãi từ ngân hàng.

Lời khuyên đến từ các chuyên gia tài chính là khách hàng không nên lựa chọn thời hạn vay dài nhất có thể ở trong quy định của ngân hàng. Mà hãy nên lựa chọn thời gian vay phù hợp để có thể được huwogr nhiều ưu đãi từ ngân hàng bởi vì khách hàng vẫn có thể trả nợ trước cho ngân hàng, thế nhưng chỉ nên trả sau khoảng thời gian được ngân hàng miễn phí phạt trả nợ trước hạn.

Các câu hỏi liên quan đến lãi suất vay ngân hàng

Mức vay ưu đãi của các ngân hàng trong đợt dịch Covid 19 là bao nhiêu?

Để có thể hỗ trợ cho các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong tình hình Covid 19 đang diễn biến phức tạp thì hầu hết các ngân hàng đều đồng loạt giảm lãi từ 1 – 2% 1 năm.

Cách tính lãi suất ngân hàng chi tiết chính xác nhất?

Hiện nay có 2 cách tính lãi suất ngân hàng phổ biến nhất đó là tính lãi suất trên dư nợ ban đầu và tính lãi suất theo dư nợ giảm dần.

Lãi suất vay ngân hàng thấp nhất hiện nay?

5 ngân hàng có lãi vay mua ô tô thấp nhất là Bản Việt, Viettinbank, BIDV, Techcombank, Vietcombank ở mức từ 6,5 – 8,29%.

Hy vọng với những thông tin trên đây đã giúp cho quý bạn đọc hiểu rõ hơn về cách tính lãi suất vay ngân hàng. Mời các bạn theo dõi bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0354 443 444
chat-active-icon