Tìm hiểu chi tiết về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

thu-tuc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat_opt

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Bạn đang có nhu cầu mua bán đất thì bạn cần phải biết những quy định của pháp luật. Vì đây thuộc loại tài sản không phải đưa tiền ra mua về là xong mà còn liên quan đến quyền sở hữu và Pháp luật bảo vệ. Đây được gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chuyển nhượng sổ đỏ). Hãy cùng dankocity giải đáp những băn khoăn về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong bài viết dưới đây nhé!

Tìm hiểu chuyển nhượng quyền sử dụng đất nghĩa là gì?

👉 Xem thêm: Có nên mua nhà trả góp hay không? 5 kinh nghiệm xương máu!

chuyen-nhuong-dat
Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất là gì?

Dựa theo Luật đất đai 2013 có quy định. Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và quản lý thống nhất. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Vì vậy, khi có nhu cầu, người mua và người bán đất sẽ phải lập “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” thay vì “Hợp đồng mua bán nhà đất” như mua bán nhà ở.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có ý định chuyển giao đất. Và quyền sử dụng đất đó cho người được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sử dụng. Hai bên sẽ thỏa thuận số tiền tương đương của giá trị quyền sử dụng đất. Và bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền đó.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ giúp cho Nhà nước dễ dàng trong việc kiểm soát. Quản lí và quy hoạch và là căn cứ để đảm bảo được quyền lợi của các bên khi có tranh chấp xảy ra.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đem lại ý nghĩa gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nôm na là sang tiền đổi chủ của mảnh đất đó, bên chuyển nhượng sẽ nhận được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên. Dựa vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phù hợp với quy định của Pháp Luật đảm bảo được đúng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất theo các điều luật. Đây cũng là minh chứng rõ ràng để giải quyết khi tranh chấp giữa hai bên.

Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất có những gì?

Chuyen-Nhuong-Quyen-su-dung-dat_opt
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần giấy tờ liên quan gì

Trong khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013. Quy định việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, cho tặng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất.

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp đối với quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai này.

b) Đất không có tranh chấp.

c) Quyền sử dụng đất sẽ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện đã được quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi. Cho thuê, cho thuê lại, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc cho thuê, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đất được đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, nếu đủ các điều kiện sau đây thì người sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng đất:

– Có Giấy chứng nhận đúng theo quy định về quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp.

– Đất vẫn chưa hết thời hạn sử dụng.

– Quyền sử dụng đất sẽ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hiệu lực từ khi đăng ký vào sổ địa chính.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần những thủ tục giấy tờ gì?

Thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ sẽ theo trình tự như sau:

Bước 1: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng

Sau khi hai bên thỏa thuận và thống nhất số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ đưa ra bản dự thảo hợp đồng chuyển nhượng. Tiếp đó sẽ cần phải công chứng thêm các giấy tờ sau để đảm bảo đúng và đủ điều kiện chuyển nhượng:

– Bản dự thảo hợp đồng (02 bản photo)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (02 bản photo)

– Bản sao CCCD/CMND, sổ hộ khẩu của các bên (02 bản photo)

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bản photo)

– Bản sao các giấy tờ liên quan tới hợp đồng theo quy định pháp luật.

thu-tuc-chuyen-nhuong-dat_opt
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất giấy tờ gì?

Bước 2: Hoàn tất hồ sơ và gửi cho cơ quan có thẩm quyền

Hoàn tất các thủ tục hồ sơ đã nêu ở trên cho Văn phòng đăng ký đất đai. Hoặc Bộ phận một cửa của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để làm thủ tục việc sang tên sổ đỏ. Hồ sơ đầy đủ bao gồm:

– Bản dự thảo hợp đồng (02 bản photo công chứng)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (02 bản photo công chứng)

– Bản sao CCCD/CMND, sổ hộ khẩu của các bên (02 bản photo công chứng)

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bản photo công chứng)

– Đơn đăng ký biến động đất đai theo đúng quy định, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính).

– Tờ khai lệ phí trước bạ ( yêu cầu  có 02 bản chính).

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ( yêu cầu có 02 bản chính).

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ( yêu cầu 02 bản chính).

– Tờ khai đăng ký thuế.

– Sơ đồ vị trí nhà đất ( yêu cầu có 01 bản chính).

Lưu ý: Khi chuyển nhượng một phần trong diện tích đất thì người sử dụng đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc. Tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện chuyển nhượng theo pháp luật trước khi nộp hồ sơ.

👉 Xem thêm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng sử dụng là ai?

su-dung-dat_opt
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần thủ tục gì?

Bước 3: Đóng các khoản theo quy định của pháp luật

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa của Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất. Ngay khi có thông báo từ cơ quan thuế để hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.

Bao gồm:

1. Lệ phí trước bạ (Bên mua chịu)

Tiền nộp đất = (Giá đất) x (Lệ phí) x (Diện tích đất)

Tiền nộp nhà= (Cấp nhà) x (Lệ phí) x (Diện tích nhà)

Trong đó:

– Diện tích đất tính bằng m2

– Giá đất theo bảng giá

– Lệ phí = 0,5%

Lệ phí trước bạ sẽ không tính trong trường hợp chuyển giao tài sản cho vợ chồng, con cái, cha mẹ. Phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình hoặc phần Nhà đất được đền bù hoặc mua bằng tiền đền bù.

2. (Bên bán chịu) Đóng thuế thu nhập cá nhân

Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán – giá mua)

Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua (thông thường cơ quan thuế áp dụng)

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng).

Tương tự, thuế thu nhập cá nhân sẽ không tính trong trường hợp:

+ Chuyển nhượng hoặc thừa kế bất động sản cho những người trong hộ gia đình ( cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, giữa vợ với chồng. Cha chồng, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, mẹ chồng với con dâu. Cha vợ, mẹ vợ với con rể, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại. Ông nội, bà nội với cháu nội, anh, chị, em ruột với nhau).

+ Cá nhân chỉ sở hữu một đất ở, nhà ở duy nhất.

Bước 4: Lấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Khi hoàn tất thủ tục và nghĩa vụ tài chính. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ mới) cho người nhận chuyển nhượng theo quy định.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thừa kế cần hồ sơ gì?

Hồ sơ nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

Thừa kế, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: “Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản có quy định tại điểm b khoản này;

  • Người nhận tài sản cần tiến hành khai thuế và lệ phí trước bạ: Trong thủ tục này, người nhận tài sản cần phải xuất trình cho cơ quan thuế các giấy tờ hợp pháp chứng minh mối quan hệ với tặng, cho hoặc xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc nơi người cho hoặc nhận tài sản thường trú về mối quan hệ trên theo Điều 1 Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung khoản 10 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP.
  • Đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo đúng với quy định. Tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Hồ sơ bao gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng quyền sử dụng đất. Quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất người duy nhất bắt buộc phải có đơn đề nghị được phép đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

– Giấy chứng nhận được cơ quan chức năng cấp ( bản gốc )

– Tờ khai đóng lệ phí trước bạ nhà hoặc đất

– Tờ khai xác nhận thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (Gồm có: Bản di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án. Quyết định giải quyết các vấn đề tranh chấp của Toà án nhân dân. Đã có hiệu lực pháp luật đối với các trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế. Nếu người thừa kế là người hợp pháp duy nhất)
  • Văn bản cam kết cho tặng hoặc hợp đồng cho tặng hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận cho tặng
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các quyền sử dụng đất)

Hồ sơ nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất. (Bản di chúc hoặc các biên bản liên quan đến phân chia thừa kế hoặc bản án. Quyết định giải quyết các vấn đề tranh chấp của Toà án nhân dân. Đã có hiệu lực pháp luật đối với các trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất. Văn bản cam kết cho tặng hoặc hợp đồng cho tặng hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận cho tặng )
  • Giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu các công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ).

Trên đây là toàn bộ những hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hy vọng bạn có cuộc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhanh chóng và có mảnh đất mong muốn. Mời các bạn theo dõi chúng tôi để đọc những thông tin hữu ích khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0354 443 444
chat-active-icon